Mục lục:

Loại Trứng Nào Tốt Hơn: C0, C1, C2, C3 Hoặc CB
Loại Trứng Nào Tốt Hơn: C0, C1, C2, C3 Hoặc CB

Video: Loại Trứng Nào Tốt Hơn: C0, C1, C2, C3 Hoặc CB

Video: Loại Trứng Nào Tốt Hơn: C0, C1, C2, C3 Hoặc CB
Video: Vitamin E uống lúc nào tốt nhất? Có nên uống Vitamin E trước khi đi ngủ? 2024, Tháng mười một
Anonim

С0, С1, С2, С3: loại trứng nào tốt hơn?

Trứng trong khay
Trứng trong khay

Trên bao bì bìa cứng và trên trứng, bạn có thể tìm thấy các mã: C0, C1, C2, C3 … Chúng có ý nghĩa gì và truyền tải thông tin gì đến người tiêu dùng? Cùng làm quen với các loại trứng gà nhé.

Chúng tôi giải mã các dấu hiệu trên bao bì của trứng

Chữ cái đầu tiên trong nhãn cho biết thời hạn sử dụng của trứng. Trong các siêu thị, bạn có thể tình cờ bắt gặp những quả trứng được đánh dấu màu đỏ hoặc xanh D - "chế độ ăn uống". Những sản phẩm này là tươi nhất. Chúng phải được bán và tiêu thụ trong vòng bảy ngày sau khi phá dỡ. Trứng ăn kiêng có noãn hoàng cố định và chiều cao của khoang trống dưới vỏ không quá 4 mm.

Trứng ăn kiêng
Trứng ăn kiêng

Việc đánh dấu cũng có thể được nhân đôi trên bao bì.

Sau một tuần, những quả trứng ăn kiêng được chuyển sang loại trứng trong căng tin và được đánh dấu bằng chữ C. Ở những sản phẩm này, lòng đỏ trở nên di động và chiều cao của khoang trống tăng lên 7-9 mm. Tuy nhiên, những quả trứng này vẫn khá bổ dưỡng, mặc dù hàm lượng chất dinh dưỡng kém hơn hẳn so với những quả ăn kiêng. Thực phẩm từ loại canteen có thể được bảo quản trong tủ lạnh lên đến 90 ngày - tại thời điểm này, chúng sẽ không có thay đổi nào.

Phần thứ hai của mã là danh mục. Nó cho biết trọng lượng của quả trứng. Đối với các đặc điểm khác, sản phẩm của tất cả các loại đều giống nhau. Chúng không khác nhau về hương vị, giá trị dinh dưỡng hoặc độ đánh. Người ta thường tin rằng trứng thuộc loại C0 hoặc CB là hữu ích nhất, nhưng thực tế không phải như vậy. Chúng thực sự có nhiều chất dinh dưỡng hơn, nhưng lý do cho điều này không phải là sự tập trung tăng lên của chúng, mà là kích thước và trọng lượng lớn của chính quả trứng.

Bảng: khối lượng trứng theo danh mục

C3 35 đến 44,9 g
C2 từ 45 đến 54,9 g
C1 từ 55 đến 64,9 g
C0 65 đến 74,9 g
SV hơn 75 g

Đánh dấu trứng dựa trên những nguyên tắc đơn giản dễ nhớ. Biết được sự khác nhau của các loại, bạn có thể dễ dàng chọn những quả trứng ưng ý.

Đề xuất: